Lý thuyết bất phương trình mũ toán 12

Bất phương trình mũ

Bài tập vận dụng!

1. Các kiến thức cần nhớ

- Tính đơn điệu của các hàm số \(y = {a^x}\)

+ Với \(0 < a < 1\) thì hàm số \(y = {a^x}\) nghịch biến.

+ Với \(a > 1\) thì hàm số \(y = {a^x}\) đồng biến.

2. Một số dạng toán thường gặp

Dạng 1: Giải bất phương trình mũ.

Phương pháp:

- Bước 1: Đặt điều kiện cho ẩn để các biểu thức có nghĩa.

- Bước 2: Sử dụng các phép biến đổi: đưa về cùng cơ số, đặt ẩn phụ, đưa về dạng tích, logarit hóa, dùng hàm số,…để giải bất phương trình.

- Bước 3: Kiểm tra điều kiện và kết luận tập nghiệm.

  • [message]
    • ##check##Nhận xét:

      • Khi giải bất phương trình mũ cần chú ý đến điều kiện của cơ số \(a\).

  • [message]
    • ##check##Nhận xét:

      • Ví dụ 1: Tập nghiệm của bất phương trình \({3^x} \ge {3^{2x - 1}}\) là:

        A. \(\left( { - \infty ;1} \right]\)

        B. \(\left( { - \infty ;1} \right)\)

        C. \(\left( {1; + \infty } \right)\)                        

        D. \(\left[ {1; + \infty } \right)\)

        Phương pháp:

        Sử dụng phương pháp giải bất phương trình mũ với cơ số \(a > 1\): \({a^{f\left( x \right)}} \ge {a^{g\left( x \right)}} \Leftrightarrow f\left( x \right) \ge g\left( x \right)\) .

        Cách giải:

        \({3^x} \ge {3^{2x - 1}} \Leftrightarrow x \ge 2x - 1 \Leftrightarrow  - x \ge  - 1 \Leftrightarrow x \le 1\)

        Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\left( { - \infty ;1} \right]\).

        Chọn A.

        Ví dụ 2: Tập nghiệm của bất phương trình: \({\left( {\dfrac{1}{4}} \right)^x} + {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^x} - 2 \le 0\) là:

        A. \(\left( { - \infty ;1} \right]\)

        B. \(\left( { - 1; + \infty } \right)\)

        C. \(\left[ {0; + \infty } \right)\)                         

        D. \(\left( { - \infty ;0} \right]\)

        Phương pháp:

        Đưa về cùng cơ số và biến đổi thành dạng tích rồi giải bất phương trình.

        Cách giải:

        \(\begin{array}{l}{\left( {\dfrac{1}{4}} \right)^x} + {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^x} - 2 \le 0 \Leftrightarrow {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^{2x}} + {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^x} - 2 \le 0 \Leftrightarrow \left[ {{{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)}^x} - 1} \right]\left[ {{{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)}^x} + 2} \right] \le 0\\ \Leftrightarrow {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^x} - 1 \le 0 \Leftrightarrow {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^x} \le 1 \Leftrightarrow {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^x} \le {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^0} \Leftrightarrow x \ge 0\end{array}\)

        Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\left[ {0; + \infty } \right)\).

        Chọn C.

Dạng 2: Tìm điều kiện của tham số để bất phương trình có nghiệm.

Phương pháp:

- Bước 1: Đặt điều kiện cho ẩn để các biểu thức có nghĩa.

- Bước 2: Biến đổi bất phương trình đã cho, nêu điều kiện để bất phương trình có nghiệm hoặc biện luận theo \(m\) nghiệm của bất phương trình.

- Bước 3: Giải điều kiện ở trên để tìm và kết luận điều kiện tham số.

  • [message]
    • ##check##Nhận xét:

      • Ví dụ: Tìm \(m\) để bất phương trình \(m{.4^x} - 2 < 0\) nghiệm đúng với mọi \(x\).

        A. \(m \in R\)   

        B. \(m = 0\)    

        C. \(m > 0\)            

        D. \(m \le 0\)

        Phương pháp:

        - Biến đổi bất phương trình đã cho về \(m{.4^x} < 2\).

        - Biện luận bất phương trình theo \(m\) nghiệm của bất phương trình.

        Cách giải:

        Ta có: \(m{.4^x} - 2 < 0 \Leftrightarrow m{.4^x} < 2\).

        + Nếu \(m \le 0\) thì \(m{.4^x} \le 0 < 2\) đúng với mọi \(x\).

        + Nếu \(m > 0\) thì \(m{.4^x} < 2 \Leftrightarrow {4^x} < \dfrac{2}{m} \Leftrightarrow x < {\log _4}\dfrac{2}{m}\), do đó bất phương trình không nghiệm đúng với mọi \(x\).

        Vậy \(m \le 0\).

        Chọn D.



Nguồn: vungoi

About the author

Nguyễn Minh Phương
"một sáng khi con tỉnh giấc
Mặt Trời chưa mọc đằng đông
cửa nhà chắn hết mưa giông
vỡ tan nằm im ngoài cửa"

Đăng nhận xét